Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024

Việc tặng cho đất đai, nhà ở giữa các thành viên trong gia đình hoặc người thân hiện nay diễn ra khá phổ biến. Để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi cho các bên, việc lập hợp đồng tặng cho là bước không thể bỏ qua. Trong bài viết này, hãy cùng Ngô Gia Holdings cập nhật Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành, giúp quá trình chuyển nhượng tài sản trở nên an toàn và minh bạch hơn.

Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024
Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất chuẩn pháp lý mới nhất 2024

Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà ở, đất ở 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): 

  1. a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu: ………………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: ……………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………….

  1. b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………

Hộ khẩu: …………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: ………………………………

Ông/bà: …………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu: …………………………………

Địa chỉ: …………………………

Điện thoại: ……………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………

………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): 

Ông/bà: ………………Năm sinh:……………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu: …………………………..

Địa chỉ: ………………………………

Điện thoại: …………………………

Ông/bà: ………………………Năm sinh:………………

CMND số: ………… Ngày cấp ……….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu: …………………………………

Địa chỉ: ……………………………

Điện thoại: ………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………..

– Tờ bản đồ số: …………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………..

– Diện tích: ………………. m2 (Bằng chữ: ……………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………………. m2

+ Sử dụng chung: …………………………… m2

– Mục đích sử dụng:………….

– Thời hạn sử dụng:……………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………

………………………

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………….đồng (Bằng chữ: ………….. ĐVN)

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………..

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)                           BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: …………..

Tôi ……………….., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

số ……….. tỉnh (thành phố) …………

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………… và bên B là ……………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ……………………………………..

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số…………., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024
Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024

Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà đất 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại ……………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO:  (Sau đây gọi tắt là  Bên A )

Ông:  ………………………          Sinh năm: …………

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

Và vợ là bà:  ……………………….              Sinh năm: …………….

CMND số: ……………….. cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO:   (Sau đây gọi tắt là  Bên B )

Ông:  ……………..        Sinh năm: …………

CMND số: ………………….cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Và vợ là bà:  ……………………….             Sinh năm: …………….

CMND số: ………….. cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

  1. Quyền sử dụng đất ở :  Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:

– Diện tích đất tặng cho:  ……..  m 2 ( Bằng chữ: ………………… mét vuông )

– Thửa đất:  ………..         – Tờ bản đồ:   ……

– Địa chỉ thửa đất:  ………………………………………..

– Mục đích sử dụng:  Đất ở: ……….. m 2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………..

  1. Nhà ở:

–  Loại nhà:  …………………….. ;   – Diện tích sàn xây dựng:   ………….. m 2

– Kết cấu nhà:   ………………..  ;   – Số tầng:  …………………………….

– Thời hạn sử dụng ……………..  ;  – Năm hoàn thành xây dựng : ………….

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… Số phát hành   ……………  số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:  ………………  do……………..cấp ngày …………….

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3

GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

  1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.
  2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

  1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.
  2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  1. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;
  2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
  3. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

  1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

BÊN TẶNG CHO ( Bên A)    BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên)                            (Ký, ghi rõ họ tên)

Cách soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất
Cách soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất

Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất

Khi soạn thảo Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà đất, các bên có thể sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn, tải về và điền thông tin, đồng thời tùy chỉnh một số nội dung để phù hợp với thực tế. Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần chú ý khi lập hợp đồng tặng cho:

  • Trường hợp bên giao kết là cá nhân:

+ Nếu có từ hai người trở lên, ghi lần lượt thông tin của từng cá nhân;

+ Nếu bên nhận là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, ghi số hộ chiếu;

+ Trường hợp có đại diện, ghi rõ họ tên, giấy tờ tùy thân và vai trò đại diện.

  • Trường hợp bên giao kết là tổ chức: Ghi tên tổ chức, bao gồm cả tên viết tắt, địa chỉ trụ sở và thông tin của người đại diện.
  • Trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, cần ghi đầy đủ địa chỉ của cả hai người.
  • Điều kiện của nhà ở: Phải tuân theo Điều 118 của Luật Nhà ở năm 2014.
  • Trường hợp ngôi nhà ở nông thôn, cần ghi rõ từ xóm, ấp, bản…
  • Ghi nhận các thực trạng khác của ngôi nhà như quyền sử dụng đất liền kề, các hạn chế về kiến trúc.
  • Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận quyền sở hữu, cần liệt kê các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng.
  • Nếu có thỏa thuận về lệ phí giữa các bên, ghi rõ bên nào chịu chi phí và mức nộp.
  • Ghi nhận các thỏa thuận bổ sung ngoài những điều khoản đã có.

Phần công chứng hợp đồng:

  • Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị đọc hợp đồng, cần ghi rõ điều này trong hợp đồng;
  • Ngày tháng công chứng phải ghi bằng chữ, nếu ngoài giờ làm việc cần ghi cụ thể giờ, phút cũng bằng chữ;
  • Ghi địa điểm và các thông tin chi tiết về người tham gia ký kết, bao gồm cả cá nhân và tổ chức.

Việc soạn thảo hợp đồng tặng cho cần chính xác để tránh rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện.

Giấy tờ cần khi công chứng Hợp đồng tặng cho nhà đất

Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, hợp đồng tặng cho nhà đất phải được lập bằng văn bản và thực hiện công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.

Để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng, các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (nếu có)
  • Giấy tờ tùy thân:
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên liên quan
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (độc thân) hoặc giấy đăng ký kết hôn (đối với vợ chồng)
  • Giấy khai sinh để chứng minh quan hệ huyết thống giữa người tặng và người nhận (nếu có)

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, hoặc các giấy tờ liên quan
  • Bản vẽ hiện trạng (nếu có)
  • Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản như: di chúc, văn bản thừa kế, thỏa thuận tài sản riêng, v.v.

Các giấy tờ trên cần được chuẩn bị đầy đủ để đảm bảo việc công chứng diễn ra thuận lợi và hợp pháp.

Việc lập một hợp đồng tặng cho nhà đất rõ ràng, chi tiết và tuân thủ đúng quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Hợp đồng này không chỉ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cả bên tặng và bên được tặng mà còn giúp tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai. Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024 chỉ mang tính chất tham khảo, để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của hợp đồng, nên nhờ đến sự tư vấn của luật sư hoặc các cơ quan có thẩm quyền. Các bên cần lưu ý đến những điều khoản quan trọng như: thông tin cá nhân của các bên, mô tả chi tiết tài sản, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, thủ tục chuyển nhượng, v.v. Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng cũng là một bước không thể thiếu để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch. Hy vọng bài viết Ngô Gia Holdings mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích!

Ngô Gia Holdings

Công Ty Ngô Gia Holdings được thành lập năm 2024. Với tôn chỉ hoạt động: Trọn chữ TÍN, vẹn niềm TIN, chúng tôi đã nỗ lực trở thành kênh tư vấn tin cậy, mang đến cho khách hàng những dự án, sản phẩm đầu tư chất lượng và tiềm năng sinh lời cao nhất